NHỮNG KIÊNG KỴ KHI ĐẶT TÊN THEO 12 CON GIÁP - Tác giả: Đặng Xuân Xuyến

Leave a Comment

NHỮNG KIÊNG KỴ KHI ĐẶT TÊN
THEO 12 CON GIÁP
*
(Tác giả Đặng Xuân Xuyến)
Đối với tâm lý của người Việt Nam, việc đặt tên rất quan trọng vì ngoài chức năng để phân biệt người này với người khác, tên gọi còn gắn chặt với đời sống của mỗi con người nên thường được chọn lựa khá kỹ về mặt ngữ âm, ngữ nghĩa.
Thông thường, họ tên người Việt Nam được nói và viết theo thứ tự: Họ + Tên đệm + Tên chính. Ví dụ: Đặng Văn Hướng (Đặng + Văn + Hướng), Trần Thị Kim Huê (Trần + Thị + Kim + Huê), Ngô Mạnh Cường (Ngô + Mạnh + Cường) Con trai thường đệm chữ Văn, chữ Mạnh, con gái thường đệm chữ Thị, chữ Kim,... Tuy nhiên, người ta cũng có thể căn cứ vào đặc điểm, giới tính, hoàn cảnh gia đình, dòng họ, quê hương, xã hội và cả ước vọng của người đặt tên gửi gắm vào cái tên đó.
Chính vì coi trọng tên gọi nên dân gian khi chọn tên thường rất cẩn trọng không chỉ về ngữ âm, ngữ nghĩa của tên gọi, mà còn kỹ lưỡng với những tín điều của người Việt như: Phong tục - Tập quán và những kiêng kỵ trong tín ngưỡng dân gian....
Trong phạm vi bài viết này, người viết lược soạn, giới thiệu những kiêng kỵ của dân gian khi đặt tên theo 12 con giáp để bạn đọc tham khảo.
Những kiêng kỵ khi đặt tên cho người tuổi TÝ
Theo ngũ hành thì Tý thuộc hành Thủy, Thủy khắc Hỏa, vì vậy nên tránh những tên liên quan đến bộ Hỏa như: Bính, Yên, Nhiên, Diệu, Hùng, Yến, Lan… khi đặt cho người cầm tinh con Chuột.
Tuổi Tý xung với tuổi Ngọ, tuổi Mùi, vì vậy, những tên có chứa chữ Ngọ hoặc bộ Dương như: Mã, Tuấn, Trúc, Dương, Thiện, Mỹ, Tường… đều không nên đặt tên cho người tuổi Tý.
Chuột thường hoạt động về đêm nên những chữ có liên quan đến bộ Nhật (ban ngày) hay ánh sáng như: Nhật, Đán, Tuân, Minh, Xuân, Tấn, Tình, Ý… đều không tốt với những người cầm tinh tuổi Tý.
Trong chữ Hán, những bộ Quai xước, bộ Cung, bộ Ấp, bộ Dẫn, bộ Kỷ có hình dáng giống như con rắn. Mà rắn thì thường hay bắt chuột để ăn nên tên của người cầm tinh con chuột cũng cần tránh những chữ thuộc bộ Quai xước như: Trương, Phùng, Liên, Tạo, Tiến, Đạo, Vận, Đạt, Tuyển…
Những kiêng kỵ khi đặt tên cho người tuổi SỬU
Trâu (Sửu) là loài động vật ăn cỏ, không ăn thịt. Do đó, tên của người tuổi Sửu không nên chứa những chữ thuộc bộ Tâm bởi chữ này mang nghĩa chỉ thịt hoặc việc ăn thịt. Những chữ  thuộc bộ Tâm gồm: Tâm, Chí, Trung, Hằng, Huệ, Ái, Ý, Tuệ, Hoài…
Sửu và Mùi xung khắc nhau, vì vậy, cần tránh những chữ có chứa bộ Dương như: Thiện, Nghĩa, Tường, Nghi… trong tên gọi của người tuổi Sửu.
Sửu và Ngọ là 2 tuổi lục hại nên những chữ thuộc bộ mã như: Tuấn, Sính, Phùng, Hạ, Hồng, Nam, Lạc… cũng cần tránh khi đặt tên cho người tuổi Sửu.
Trâu khi bị mang làm vật tế lễ thì thường được choàng áo ngũ sắc, nên những chữ có chứa các bộ như Cân, Đa, Y, Thái, Thị, Hệ (những chữ như: Thái, Nhan, Lục, Phúc, Lễ, Cầu, Tường…) biểu trưng cho nghĩa đó thì không nên dùng để đặt tên cho người cầm tinh con trâu.
Trâu phải cày ruộng dưới ánh nắng thì sức khỏe tất sẽ bị suy giảm, khi to lớn thì lại dễ bị biến thành vật hiến tế dâng lên thần thánh. Vì vậy, tên của người tuổi Sửu cần tránh những chữ thuộc bộ chữ Sơn, Vương, Ngọc, Đại, Trưởng, Quán… như các chữ: Minh, Vương, Xuân, Tri, Phong, Cương, Linh, Trân, Châu, Anh, Lý, Mai, Chương, Hoàn… để vận khí người tuổi Sửu được hanh thông.
Những kiêng kỵ khi đặt tên cho người tuổi DẦN
Dần xung với Thân nên khi đặt tên cho người tuổi Dần cần tránh những từ thuộc bộ Thân, bộ Viên như: Thân, Viên, Viễn, Viện…
Dần tương khắc với Tỵ, vì vậy những tên chữ thuộc bộ Quai xước - tượng hình như con rắn - cũng cần tránh. Ví dụ như: Tuần, Tấn, Phùng, Thông, Liên, Tiến, Đạo, Đạt, Vận, Thiên, Tuyển, Hoàn, Vạn, Na, Thiệu, Đô, Diên, Đình, Xuyên, Hồng, Thục, Điệp, Dung, Vĩ, Thuần…
Hổ được ví là “chúa tể của rừng xanh”, thích sống ở rừng sâu núi thẳm, nơi vắng bóng người và là loài động vật không thích bị chế ngự. Vì vậy, cần tránh dùng tên có bộ Nhân, bộ Sách như các chữ: Nhân, Giới, Kim, Đại, Trượng, Tiên, Tráng, Trọng, Doãn, Bá, Hà, Tác, Ý, Bảo, Tuấn, Luân, Kiệt, Kiều, Đắc, Luật, Đức…
Hổ là chúa tể rừng xanh, thường sống trong rừng âm u và không thích nơi nhiều ánh sáng, do đó, những chữ có bộ Nhật, bộ Quang - mang nghĩa biểu thị ánh sáng cũng cần tránh. Ví dụ như các chữ: Nhật, Đán, Tinh, Minh, Vượng, Xuân, Ánh, Tấn, Thời, Yến, Tính, Huân…
Khi hổ xuống đồng cỏ hoặc xuống ruộng lúa thì sẽ mất đi quyền năng của chúa tể rừng xanh và dễ bị mắc bẫy. Vì thế, những chữ có bộ Thảo, bộ Điền như: Phương, Hoa, Vân, Chi, Phạm, Hà, Anh, Danh, Trà, Vinh, Bình, Như, Thanh, Cúc, Lệ, Dung, Vi, Cương… cũng không nên chọn để đặt tên cho người tuổi Dần.
Khi hổ nhe nanh là biểu thị có sự chẳng lành. Vì vậy, những chữ thuộc bộ Khẩu như: Đài, Khả, Thượng, Đồng, Hợp, Hậu, Cát, Như, Hòa, Đường, Viên, Thương, Hỉ, Gia, Quốc, Viên, Đoàn… cũng nên loại bỏ.
Hổ và rồng luôn tranh đấu (long hổ đấu), vì vậy những tên có chứa chữ Long, Thìn, Bối như: Thìn, Long, Trinh, Tài, Quý, Phú, Thuận, Nhan… cũng không nên chọn lựa để đặt tên cho người tuổi Dần.
Hổ bị giam giữ trong nhà sẽ mất hết uy phong, do đó tên người tuổi Dần không nên có những chữ thuộc bộ Môn như: Nhàn, Nhuận, Lan…
Hổ phải to, khỏe mới có được vẻ oai phong, lẫm liệt. Vì vậy, tên người tuổi Dần cần tránh những từ biểu thị nghĩa nhỏ, yếu như: Tiểu, Thiếu...
Những kiêng kỵ khi đặt tên cho người tuổi MÃO
Mão và Thìn xung khắc nhau nên khi đặt tên cho người tuổi Mão, cần tránh những chữ chứa bộ Thìn, Long, Bối như: Thìn, Long, Ý…
Mão cũng xung khắc với Dậu, Dậu thuộc phương Tây; do đó, nên tránh những chữ chứa bộ Dậu, Tây, Kê… như các chữ: Dậu, Tô, Vũ, Phượng, Diệu, Kim, Hoàng, Ngân, Nhuệ, Cẩm, Kính, Thiết, Trung… khi chọn tên cho người tuổi Mão
Mèo là loài động vật nhỏ, nếu xưng danh là “Đại” hay “Vương” sẽ trái với quy luật của tự nhiên. Do đó, những tên có chứa chữ Đại, Quan, Vương sẽ không thích hợp khi đặt cho người cầm tinh con mèo.
Theo văn hóa Trung Quốc, năm Mão được thể hiện bằng hình ảnh con thỏ (còn văn hóa người Việt Nam ta thì năm Mão là năm con mèo) và con vật này còn được gọi là nguyệt thố. Vì vậy mà tên của những người tuổi Mão nên tránh dùng những chữ chứa các bộ Nhật, bộ Dương như: các chưa: Nhật, Minh, Xuân, Vượng, Tấn, Thời, Yến, Hiệp, Tình, Huân…
Ngoài ra, khi đặt tên cho người tuổi Mão cần tránh dùng chữ thuộc bộ Nhân như: Nhân, Đại, Tiên, Trọng, Bá, Đán, Liên, Hà, Hựu, Sử, Tuấn, Hiệp, Bội, Giai, Luân, Trực, Tuyền, Nghi, Kiệt, Vĩ, Kiều, Lệ
Những kiêng kỵ khi đặt tên cho người tuổi THÌN
Tuôỉ Thìn xung khắc mạnh với tuổi Tuất, tuổi Mão nên tên của người tuổi Thìn nên tránh những chữ có chứa chữ Tuất, Khuyển, Mão như: Thành, Quốc, Mậu, Hiến, Tưởng, Tuất, Hoạch, Uy, Mão, Liễu…
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi là tứ hành xung, làm thành “thiên la địa võng” nên những tên chứa bộ dương như: Dương, Tường, Thiện, Nghĩa, Dưỡng, Khương… cũng không hợp với người tuổi Thìn.
Núi là nơi hổ ở, quẻ Cấn cũng có nghĩa là núi; rồng và hổ luôn bị đặt ở thế “long hổ đấu”. Do đó, những chữ thuộc bộ Sơn, Cấn, Dần… nên tránh khi đặt tên cho người tuổi Thìn. Những chữ đó gồm: Sơn, Phát, Cam, Đại, Cương, Ngạn, Động, Phong, Đảo, Tuấn, Luân, Côn, Lĩnh, Nhạc, Lương, Dần, Diễn, Loan, Lam, Ngà, Đồng, Dân, Lang, Hổ, Hiệu…
Những chữ thuộc bộ Khẩu dễ gây liên tưởng đến sự vây hãm, trói buộc, tù túng. Do vậy, tên người tuổi Thìn cũng cần tránh bộ này. Đó là những tên như: Khả, Triệu, Sử, Hữu, Danh, Hợp, Hậu, Chu, Trình, Đường, Viên, Thương, Thúc, Hỉ, Gia, Hướng, Hòa…
Tránh dùng những chữ thuộc các bộ Xước, Cung, Xuyên, Ấp, Tỵ, Tiểu, Thiếu vì chúng gợi liên tưởng đến rắn hoặc những vật nhỏ bé. Như vậy rồng sẽ nhỏ bé đi, bị giáng xuống thành rắn.
Khi chọn tên cho người tuổi Thìn, những chữ cần tránh như: Nguyên, Sung, Quang, Tiên, Khắc, Đệ, Cường, Trang, Cung, Hoằng, Cảng, Tuyển, Châu, Huấn, Tuần, Thông, Liên, Tạo, Tiến, Đạt, Đạo, Vận, Viễn, Bang, Lang, Đô, Hương, Quảng, Trịnh, Đặng, Tiểu, Thượng, Tựu, Thiếu…
Những chữ thuộc bộ Miên gồm: Gia, Tự, Thủ, Tông, Định, Nghi, Cung, Dung, Phú, Ninh, Bảo, Khoan…cũng không nên dùng để đặt tên cho người tuổi Thìn bởi rồng không thích ở trong nhà.
Rồng không thích bị lạc vào chốn thảo nguyên, đồng ruộng hay đồng cỏ, bởi ở đó rồng bị mắc cạn, không thể phát huy được uy lực. Vì vậy, những tên thuộc bộ Thảo, bộ Điền như: Thảo, Ngải, Phương, Hoa, Đài, Phạm, Anh, Trà, Thái, Diệp, Lan, Phan, Điền, Thân, Do, Giới, Lưu, Đương, Hoàng, Huệ… cũng cần tránh khi chọ đặt tên.
Rồng là linh vật thanh tao, không ăn thịt. Do đó, cần tránh những  chữ thuộc bộ Tâm, Nhục như các chữ: Ân, Tình, Khánh, Hoài, Ứng…
Những kiêng kỵ khi đặt tên cho người tuổi TỴ
Tỵ và Hợi là đối xung, Tỵ và Dần là tương khắc nên cần kỵ những chữ có liên quan tới những chữ Hợi và Dần trong tên gọi của người tuổi Tỵ. Ví dụ: Tượng, Hào, Dự, Gia, Nghị, Duyên, Xứ, Hiệu, Lương, Sơn, Cương…
Rắn thường sống ở các hang động âm u và hoạt động về đêm nên rất sợ ánh sáng mặt trời. Do vậy, cần tránh những chữ thuộc bộ Nhật như: Tinh, Đán, Tảo, Minh, Tình, Huy, Trí, Thời, Hiểu, Thần, Diệu, Yến, Tấn, Nhật… khi đặt tên cho người tuổi Tỵ.
Theo thành ngữ “Đánh rắn động cỏ”, nếu dùng những chữ thuộc bộ Thảo như: Ngải, Chi, Giới, Hoa, Linh, Phương, Anh, Nha, Thảo, Liên, Diệp, Mậu, Bình, Hà, Cúc, Hóa, Dung, Lệ, Vi, Huân…để đặt tên cho người tuổi Tỵ thì vận mệnh của người đó không suôn sẻ.
Theo địa chi thì Tỵ thuộc Hỏa, Tý thuộc Thủy, Thủy - Hỏa tương khắc. Vì thế, tên của người tuổi Tỵ cần tránh những chữ thuộc bộ Thủy như: Thủy, Cầu, Trị, Giang, Quyết, Pháp, Tuyền, Thái, Tường, Châu, Hải, Hạo, Thanh, Hiếu, Tôn, Quý, Mạnh, Tồn…
Rắn bị xem là biểu tượng của sự tàn ác và thường bị đuổi đánh nên rắn không thích gặp người. Do đó, không nên dùng chữ thuộc bộ Nhân như: Nhân, Lệnh, Đại, Nhậm, Trọng, Thân, Hậu, Tự, Tín, Nghi, Luận, Truyền…để đặt tên cho người tuổi Tỵ.
Ngoài ra, cần biết rắn là loài động vật ăn thịt, không thích những loại ngũ cốc như Mễ, Đậu, Hòa. Vì vậy, nên tránh những tên thuộc các bộ này, như: Tú, Thu, Bỉnh, Khoa, Trình, Tích, Mục, Lê, Thụ, Đậu, Phấn, Mạch, Lương…
Những kiêng kỵ khi đặt tên cho người tuổi NGỌ
Sửu và Ngọ là hai tuổi lục hại, do đó những tên gọi có liên quan đến chữ Sửu như: Khiên, Sinh, Sản… không nên có mặt trong tên gọi của người tuổi Ngọ.
Ngọ thuộc hành Hỏa nên những chữ thuộc bộ Tý, Thủy, Nhâm, Băng, Quý, Bắc... có liên quan đến hành Thủy như những tên gọi: Thủy, Vĩnh, Băng, Cầu, Quyết, Hà, Sa, Quyền, Thái, Dương, Trị, Pháp, Tân, Hồng, Hải, Hán, Lâm, Hiếu, Mạnh, Học, Tự, Quý, Tuyết, Hà… sẽ không mang lại những tác động tốt cho vận mệnh và cuộc đời của người tuổi Ngọ nên cần tránh những tên như vậy.
Cỏ là loại lương thực quan trọng nhất với loài ngựa, nên những chữ gợi đến các loại lương thực như Mễ, Nhục, Tâm (lúa gạo, thịt) đều không mang lại sự hài hòa vận mệnh cho người tuổi Ngọ, do đó, những chữ như: Phấn, Tinh, Quý, Chí, Tư, Huệ, Niệm, Tính, Khánh, Hoài, Ý, Cao, Dục, Hựu… không nên đặt tên cho người tuổi Ngọ.
Khi ngựa phải đi kéo cày dưới đồng cũng là lúc nó bị hạ bệ so với địa vị, vì thế, không nên dùng những chữ thuộc bộ Điền như: Phú, Sơn, Nam, Điện, Giới, Đơn, Lưu, Cương, Đương… đặt tên cho người tuổi Ngọ.
Ngựa chỉ quen chạy ở đường thẳng, nếu phải chạy đường núi thì sẽ cảm thấy rất mệt nhọc, vất vả. Để tránh cảm giác ấy cho người tuổi Ngọ, không nên chọn những chữ thuộc bộ Sơn như: Nhạc, Đại, Dân, Tuấn, Côn, Tung… để đặt tên cho họ.
Ngựa thích tự do chạy nhảy hơn là bị cưỡi. Do vậy, cần tránh những chữ gợi đến ý nghĩa này như: Kỳ, Cơ, Kỵ…khi đặt tên cho người tuổi Ngọ.
Những kiêng kỵ khi đặt tên cho người tuổi MÙI
Tuổi Mùi tương xung với tuổi Sửu, tương hại với tuổi Tý, không hợp với tuổi Tuất, do đó, cần tránh các chữ thuộc bộ Tý, Sửu, Khuyển với các tên như: Mâu, Mục, Khiên, Long, Sinh, Khổng, Tự, Tồn, Hiếu, Mạnh, Tôn, Học, Lý, Hài, Du, Hưởng, Tuất, Thành, Quốc, Tịch, Do, Hiến, Hoạch… để đặt tên cho người tuổi Mùi.
Dê là động vật ăn cỏ, không ăn thịt và không thích uống nước, do vậy, không nên dùng những chữ thuộc bộ Tâm, Nhục, Thủy như: Đông, Băng, Trị, Chuẩn, Tuấn, Vĩnh, Cầu, Tân, Hải, Hàm, Hán, Hà, Nguyên, Tất, Nhẫn, Chí, Niệm, Tính, Trung, Hằng, Tình, Tưởng, Hào, Tư, Hồ, Năng… để đặt tên cho người tuổi Mùi.
Dê là một trong ba loài thường được dùng làm vật hiến tế khi đã đủ lớn. Trước khi hành lễ, dê thường được làm đẹp bằng những sắc phục rực rỡ. nên những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Vương, Đế, Trưởng, Thị, Cân, Sam, Y, Mịch... không nên chọn lựa khi đặt tên cho người tuổi Mùi.
Những tên khác cũng cần tránh đặt tên cho người tuổi Mùi gồm: Thiên, Thái, Phu, Di, Giáp, Hoán, Dịch, Mai, Trân, Châu, Cầu, San, Hiện, Lang, Sâm, Linh, Cầm, Lâm, Kì, Chi, Chúc, Tường, Phúc, Lễ, Hi, Lộc, Thị, Đế, Tịch, Sư, Thường, Bạch, Đồng, Hình, Ngạn, Chương, Ảnh, Viên, Bùi, Biểu, Hệ, Tư, Thống, Tông…
Những kiêng kỵ khi đặt tên cho người tuổi THÂN
Các chữ thuộc bộ Kim, Dậu, Đoài, Mãnh, Điểu, Nguyệt không phù hợp để đặt tên cho người tuổi Thân, bởi những chữ đó đều chỉ phương Tây (hành Kim).
Theo ngũ hành, Thân thuộc hành Kim, nếu dùng những chữ thuộc các bộ Kim, Dậu, Đoài, Mãnh, Điểu, Nguyệt, gồm những tên: Quân, Cẩm, Ngân, Xuyến, Minh, Nhuệ, Phong, Cương, Chung, Ích, Mạnh, Thịnh, Bàn…để đặt tên cho người tuổi Thân sẽ khiến Kim tụ lại quá nhiều, dẫn đến hình khắc, không tốt.
Khỉ thích phá hoại các loại ngũ cốc trên đồng ruộng, nên những chữ thuộc bộ Hòa, Mạch, Tắc, Mễ, Điền, Cốc như: Do, Giới, Thân, Nam, Đương, Phan, Khoa, Thu, Đạo, Chủng, Tùng, Tú, Bỉnh, Đường, Tinh, Lương, Lượng… cần tránh khi để đặt tên cho người tuổi Thân.
Dần và Thân là 2 tuổi xung nhau, Thân và Hợi thuộc lục hại nên khi chọn tên cho người tuổi Thân, cần tránh những chữ có liên quan tới các con giáp trên, như: Dần, Xứ, Hổ, Báo, Lư, Hiệu, Hợi, Tượng, Gia, Duyên, Hào, Mạo…
Những chữ thuộc bộ Khẩu như các tên (chữ): Huynh, Cát, Hòa... đều mang ý nghĩa bị kìm hãm. Các chữ như Quân, Tướng, Đao, Lực... cũng mang ý nghĩa không tốt đẹp nên cần tránh đặt tên cho người tuổi Thân.
Những kiêng kỵ khi đặt tên cho người tuổi DẬU
Dậu và Mão là hai tuổi đối xung (trực xung), Dậu và Tuất là lục hại. Mão thuộc phương Đông, Dậu thuộc phương Tây, Đông và Tây đối xung nên những chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất... như: Đông, Nguyệt, Trạng, Do, Hiến, Mậu, Thành, Thịnh, Uy, Liễu, Miễn, Dật, Khanh, Trần, Bằng, Thanh, Tình, Hữu, Lang, Triều, Kỳ, Bản… không nên đặt tên cho người tuổi Dậu.
Dậu thuộc hành Kim nên nếu Kim hội với Kim sẽ dễ gây phạm xung không tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc có nghĩa là “Kim” như: Ngân, Linh, Chung, Trấn, Thân, Thu, Tây, Đoài, Dậu… không thích hợp với người cầm tinh con gà.
Gà không phải là động vật ăn thịt nên những chữ thuộc bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) như: Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Niệm, Tư, Hằng, Ân, Cung, Du, Huệ, Ý, Từ, Tuệ, Năng, Hồ, Hào, Dục… không nên đặt tên cho người tuổi Dậu.
Khi gà lớn thường bị giết thịt hoặc làm đồ tế lễ. Do đó, tên của người tuổi Dậu cần tránh những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương như: Phu, Giáp, Mai, Dịch, Kỳ, Hoán, Trang, Ngọc, Mân, San, Châu, Trân, Cầu, Lý, Hoàn, Thụy…
Những hình thể của chữ Hán, những chữ có chân rẽ ra như: Hình. Văn, Lượng, Nguyên, Sung, Miễn, Tiên, Cộng, Khắc, Quang, Luyện… đều không tốt cho vận mệnh và sức khỏe của người tuổi Dậu bởi khi chân gà bị rẽ là lúc nó ốm yếu, thiếu sức sống.
Người tuổi Dậu không hợp với những tên gọi có nhiều chữ Khẩu như: Phẩm, Dung, Quyền, Nghiêm, Ca, Á, Hỉ, Cao… bởi những chữ đó có thể khiến họ bị coi là kẻ lắm điều, gây nhiều thị phi không tốt cho vận mệnh của họ.
Tên của người tuổi Dậu cũng cần tránh những chữ như: Mịch, Thị, Lực, Thạch, Nhân, Hổ, Thủ, Thủy, Tý, Hợi, Bắc, Băng… bởi chúng cũng dễ gây những điều bất lợi cho vận mệnh và sức khỏe của chủ nhân khi được đặt cho tên gọi đó.
Những kiêng kỵ khi đặt tên cho người tuổi TUẤT
Thìn và Tuất là đối xung; Thìn, Tuất, Sửu, Mùi lại làm thành “thiên la địa võng”. Vì vậy, nếu dùng những tên (Thiện, Nghĩa, Muội, Mĩ, Thần, Thìn, Chân, Bối, Cống, Tài, Hiền, Quý, Tư, Phú, Chất…) có chứa các bộ chữ đó để đặt tên cho người tuổi Tuất thì vận mệnh của họ sẽ gặp nhiều bất lợi.
Tuất thuộc hành Thổ, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy nên những tên như: Lâm, Tài, Sâm, Lý, Thôn, Đỗ, Đông, Tùng, Chi, Liễu, Cách, Mai, Thụ, Quyền, Cơ, Thủy, Băng, Bắc, Hợi… thuộc bộ Mộc hoặc thuộc hành Thủy xuất hiện trong tên gọi của người tuổi Tuất thì họ sẽ bị kìm hãm, khó phát huy được khả năng và bị giảm nhiều tài khí.
Người tuổi Dậu và người tuổi Tuất là lục hại, mặt khác, chó cũng không thích gặp đồng loại của mình và cũng rất sợ gấu. Do đó, tên của người tuổi Tuất nên tránh những chữ gợi đến những loài vật đó. Ví như: Dậu, Triệu, Điều, Đoài, Tây, Kim, Phi, Tường, Tập, Diệu, Hàn, Địch, Hùng, Độc, Hồ, Do, Mãnh…
Chó là loài động vật ăn thịt, không thích những loại ngũ cốc. Vì thế, khi đặt tên cho người tuổi Tuất, không chọn những chữ thuộc bộ Hòa, Mễ, Mạch, Đậu, Lương như: Tú, Khoa, Trình, Đạo, Tô, Túc, Lương, Mễ, Khải, Phong, Diễm, Thụ…
Tên của người tuổi Tuất cũng nên tránh những chữ gợi lên tưởng đến mặt trời như: Húc, Chỉ, Côn, Xương, Tinh, Thị, Minh, Xuân, Tình, Trí, Hiểu, Thời, Dịch…
Những kiêng kỵ khi đặt tên cho người tuổi HỢI
Người tuổi Hợi và người tuổi Tỵ là lục xung; nếu phạm vào lục xung thì tài vận, sự nghiệp và sức khỏe đều bị tổn hại lớn. Do đó, những bộ chữ chỉ rắn hoặc gây liên tưởng đến rắn như: Tỵ, Xước, Ất, Ấp, Nhất, Xuyên, Cung đều cần tránh. Đó là những tên: Tấn, Nghênh, Cận, Tiến, Liên, Tạo, Tuyển, Diên, Kiến, Dật, Thông, Bang, Hương, Lang, Đô, Đặng, Trịnh, Thai, Na, Xuyên, Châu, Tam, Nhân, Dã, Cửu, Mật, Hồng, Nga, Cung, Điệp, Dung, Dẫn, Hoằng, Huyền, Đệ, Cường, Trương, Bật, Phong, Phượng, Kỉ, Dị, Hạng…
Hợi và Thân là tương hại, do vậy, không nên đặt tên cho người tuối Hợi bằng những chữ liên quan đến con giáp này để tránh mọi điều bất lợi cho vận mệnh của chủ nhân. Ví dụ như: Thân, Viên, Hầu, Cửu, Viễn…
Khi đủ lớn thì lợn là một trong ba con vật dùng để hiến tế. Vì thế, những chữ thuộc các bộ Vương, Quân, Trưởng, Đế, Đại hoặc những chữ thuộc bộ Thị (nghĩa: tế tự) đều không thích hợp đặt tên cho người tuổi Hợi. Những tên cần tránh gồm: Ngọc, Cầm, Mai, Linh, Cầu, Châu, Trân, Lý, Anh, Thụy, Mã, Thiên, Di, Kỳ, Quân, Đế, Vương, Tướng, Soái, Chủ, Xã, Tự, Kì, Chi, Tường, Lộc, Phúc, Lễ, Hi…
Trước khi bị hiến tế, lợn sẽ được tô điểm đẹp đẽ. Vì thế, tên của người tuổi Hợi nên tránh những chữ thuộc bộ Sam, Cân, Y, Thái, Mịch, Thị - thể hiện sự chải chuốt cho đẹp đẽ. Cụ thể là các tên: Hình, Đồng, Ngạn, Chương, Ảnh, Thị, Phàm, Hi, Tịch, Thường, Tố, Hồng, Ước, Cấp, Duyên, Hệ, Kế, Sam, Trang, Bổ, Bùi, Thường… là những tên cần kiêng kỵ với người tuổi này.
Ngoài ra, những chữ như: Đao, Lực, Kỷ, Thạch, Hiền, Tân, Thưởng… cũng không tốt bởi chúng hàm chứa những điều bất lợi về sức khỏe, vận mệnh và gia đình của người tuổi Hợi.

.
…………………………………………………………………………
- © Tác giả giữ bản quyền.
- Vui lòng ghi rõ nguồn dangxuanxuyen.blogspot.com khi trích đăng lại.

0 comments:

Đăng nhận xét